CỤC THUẾ

CHI CỤC THUẾ KHU VỰC XVII

Số 1279/CCTKV17-QLDN1
V/v chính sách thuế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———

Long An, ngày 02 tháng 6 năm 2025

 

Kính gửi: – Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Bình Tây; Mã số thuế: 0302562816;
– Địa chỉ: Đường Tỉnh 835, Ấp 3A, Xã Phước Lợi, Huyện Bến Lức, Tỉnh Long An.

Trả lời văn bản số CV/BITEX/ĐT250537 ngày 14/5/2025 của Công ty CP XNK Bình Tây (BITEX) (gọi tắt là Công ty) về việc xác định điều kiện được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi phí mất cọc. Chi cục Thuế có ý kiến như sau:
– Căn cứ vào Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.36. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật…”

– Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định:
Tại khoản 1 Điều 1 quy định về đối tượng áp dụng:
“1.Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu…”
Tại khoản 3 Điều 7 quy định:
“3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể như sau:
– Tiền phạt, tiền bồi thường thu được từ bên đối tác vi phạm hợp đồng.”

Tại khoản 2 Điều 13 quy định:
“2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a).Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:

Stt Ngành kinh doanh Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
5 Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không) 2

…”
Tại khoản 3 Điều 13 quy định:

“3. Thuế TNDN đối với khoản tiền bồi thường thu được từ bên đối tác vi phạm hợp đồng đối với trường hợp khoản thu bồi thường lớn hơn giá trị thiệt hại, có thu nhập chịu thuế:
Đối với khoản thu nhập từ tiền bồi thường thiệt hại thu được, nhà thầu nước ngoài được lựa chọn khai nộp thuế TNDN theo tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế hoặc trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí với thuế suất là thuế suất phổ thông.”

– Căn cứ vào Điều 85 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản giao dịch với cơ quan quản lý thuế như sau:

“Điều 85. Ngôn ngữ sử dụng trong văn bản giao dịch với cơ quan thuế
Ngôn ngữ được sử dụng trong hồ sơ thuế là tiếng Việt. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. Người nộp thuế ký tên, đóng dấu trên bản dịch và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch. Trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài có tổng độ dài hơn 20 trang giấy A4 thì người nộp thuế có văn bản giải trình và đề nghị chỉ dịch những nội dung, điều khoản có liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế….”

Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty có phát sinh khoản tiền vi phạm hợp đồng, mất cọc do hủy hợp đồng để xác định là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN phải đáp ứng điều kiện là khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính. Ngoài ra đây là khoản bồi thường phải chịu thuế nhà thầu theo quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2024 của Bộ Tài chính. Công ty có trách nhiệm kê khai và nộp thuế thay theo quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.

Ngôn ngữ sử dụng trong giao dịch với Cơ quan thuế là Tiếng Việt theo quy định tại Điều 85 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Công ty căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị, đối chiếu với quy định tại văn bản pháp luật nêu trên để thực hiện đúng quy định.

Chi cục Thuế trả lời cho Công ty được biết và thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

Nơi nhận:

– Như trên;

– BLĐ Chi cục Thuế;

– Phòng NVDTPC;

– Trang web Chi cục Thuế;

– Lưu: VT, QLDN1, La.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(đã ký)

Trần Chí Cường


Cần nhận đầy đủ nội dung các Văn bản trên, hoặc trao đổi thêm bất kỳ nội dung nào khác, quý vị có thể liên hệ tới chúng tôi hoặc tải Công văn trên -> Tại đây

CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN THT

Email: tht@thtaudit.com.vn | Tel: 028 3517 8796
Tham gia Group Zalo để cập nhật sớm nhất các thông tin về Thuế và Kế toán:

Để lại một bình luận