TỔNG HỢP SO SÁNH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA THÔNG TƯ 200/2014 VÀ THÔNG TƯ 99/2025
- CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ QUY ĐỊNH CHUNG
|
Nội dung |
Thông tư 200/2014 (“Thông tư 200”) |
Thông tư 99/2025 (“Thông tư 99”) (hiệu lực từ 01/01/2026) |
Trích quy định tại Thông tư 99/2025 |
|
Cơ sở Luật Kế toán |
Dựa trên Luật Kế toán năm 2003. |
Dựa trên Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015 |
Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015. Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung ngày 29 tháng 11 năm 2024…. |
|
Linh hoạt cấu trúc tài khoản và BCTC |
Doanh nghiệp cần sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính khi muốn bổ sung, sửa đổi tên, ký hiệu, nội dung hoặc phương pháp hạch toán của các tài khoản cấp 1, cấp 2, hoặc bổ sung/sửa đổi biểu mẫu, tên và nội dung các chỉ tiêu của BCTC. |
Doanh nghiệp được quyền sửa đổi, bổ sung về tên, số hiệu, kết cấu và nội dung phản ánh của các tài khoản kế toán và bổ sung thêm các chỉ tiêu của BCTC nếu phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý, mà không cần sự chấp thuận của Bộ Tài chính (phải đảm bảo không làm thay đổi thông tin trình bày trên BCTC và phải ban hành Quy chế hạch toán). |
Khoản 2, Điều 11, Thông tư 99/2025 – Hệ thống tài khoản kế toán |
|
Hệ thống báo cáo tài chính |
– Bảng cân đối kế toán; – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; – Bản thuyết minh Báo cáo tài chính. |
– Báo cáo tình hình tài chính; (đổi tên) – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; – Bản thuyết minh Báo cáo tài chính. |
Khoản 1, Điều 17, Thông tư 99 – Hệ thống Báo cáo tài chính doanh nghiệp |
- KHÁC BIỆT TRONG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN CHI TIẾT
- Khác biệt trong hệ thống tài khoản tài sản (TK 1xx)
|
Nội dung |
Thông tư 200/2014 (“Thông tư 200”) |
Thông tư 99/2025 (“Thông tư 99”) (hiệu lực từ 01/01/2026) |
Trích quy định tại Thông tư 99/2025 |
|
TK 112 (Tiền gửi) |
Tên tài khoản là "Tiền gửi Ngân hàng". |
Tên tài khoản là "Tiền gửi không kỳ hạn". |
Phụ lục II – Hệ thống tài khoản doanh nghiệp |
|
TK 111, 112 (Vàng tiền tệ) |
Có các tài khoản cấp 3 rõ ràng: TK 1113 (Tiền mặt – Vàng tiền tệ) và TK 1123 (Tiền gửi Ngân hàng – Vàng tiền tệ). |
Trong Danh mục tài khoản (Phụ lục II), không còn các tài khoản cấp 3 rõ ràng (1113, 1123) cho Vàng tiền tệ. |
Phụ lục II – Hệ thống tài khoản doanh nghiệp |
|
TK 138 (Phải thu khác) |
Cấu trúc có TK 1381 (Tài sản thiếu chờ xử lý) và TK 1388 (Phải thu khác). |
Bổ sung thêm TK 1383 – Thuế TTĐB của hàng nhập khẩu vào danh mục tài khoản cấp 2. Đồng thời, Thông tư 99 hướng dẫn chi tiết việc khấu trừ thuế TTĐB của hàng nhập khẩu, và phần chênh lệch (lỗ) giữa số thuế TTĐB được khấu trừ đã nộp ở khâu nhập khẩu lớn hơn số thuế TTĐB phải nộp ở khâu bán ra được ghi vào Giá vốn hàng bán (TK 632). |
Phụ lục II – Hệ thống tài khoản doanh nghiệp. Phương pháp kế toán một sổ giao dịch kinh tế chủ yếu TK 1383 |
|
TK 155 (Thành phẩm) |
Tên tài khoản là "Thành phẩm". Bao gồm TK cấp 2 là 1557 – Thành phẩm bất động sản. |
Tên tài khoản được đổi thành "Sản phẩm". |
Phụ lục II – Hệ thống tài khoản doanh nghiệp |
|
TK 158 (Kho bảo thuế) |
Tên tài khoản là "Hàng hóa Kho bảo thuế". |
Tên tài khoản được đổi thành "Nguyên liệu, vật tư tại kho bảo thuế". |
Phụ lục II – Hệ thống tài khoản doanh nghiệp |
- Khác biệt trong hệ thống tài khoản tài sản (TK 2xx)
|
Nội dung |
Thông tư 200/2014 (“Thông tư 200”) |
Thông tư 99/2025 (“Thông tư 99”) (hiệu lực từ 01/01/2026) |
Trích quy định tại Thông tư 99/2025 |
|
TK 228 (Đầu tư khác) |
Các khoản đầu tư vào Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) không đồng kiểm soát (không phải bên kế toán) thường phản ánh qua TK 138 – Phải thu khác. |
Bổ sung rõ ràng rằng khoản đầu tư vào hợp đồng BCC mà doanh nghiệp không có quyền đồng kiểm soát nhưng hưởng lợi ích phụ thuộc vào lợi nhuận sau thuế sẽ được theo dõi trên TK 2281 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác. Hướng dẫn chuyển đổi yêu cầu chuyển số dư TK 138 chi tiết các khoản này sang TK 2281. |
Phụ lục II – Hệ thống tài khoản doanh nghiệp Nguyên tắc kế toán:Tài khoản 228 – Đầu tư khác |
|
TK 242 (Chi phí trả trước) |
Tên tài khoản là "Chi phí trả trước". |
Tên tài khoản được đổi thành "Chi phí chờ phân bổ". |
Phụ lục II – Hệ thống tài khoản doanh nghiệp |
|
TK 244 (Ký quỹ) |
Tên tài khoản là "Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược". |
Tên tài khoản được đổi thành "Ký quỹ, ký cược". |
Phụ lục II – Hệ thống tài khoản doanh nghiệp |
|
TK 215 (Tài sản sinh học) |
Không tồn tại tài khoản riêng biệt. Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm được phản ánh trong TK 211 (TK 2115). |
Thiết lập mới TK 215 – Tài sản sinh học (gồm 3 TK cấp 2) để phản ánh giá trị hiện có và biến động của các tài sản sinh học. |
Phụ lục II – Hệ thống tài khoản doanh nghiệp Nguyên tắc kế toán: Tài khoản 215 – Tài sản sinh học |
|
TK 229 (Dự phòng tổn thất) |
Cấu trúc bao gồm 4 TK cấp 2 (2291, 2292, 2293, 2294). |
Bổ sung thêm TK 2295 – Dự phòng tổn thất tài sản sinh học, để phù hợp với việc giới thiệu TK 215 – Tài sản sinh học. |
Phụ lục II – Hệ thống tài khoản doanh nghiệp
|
|
TK 241 (XDCB dở dang) |
TK 2413 phản ánh chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. |
Bổ sung TK 2414 – Nâng cấp, cải tạo TSCĐ. Hướng dẫn chuyển đổi yêu cầu chuyển chi phí nâng cấp, cải tạo chưa hoàn thành từ 2413 sang 2414. (Tách biệt chi phí sửa chữa định kỳ (2413) với chi phí nâng cấp/cải tạo (2414)). |
Phụ lục II – Hệ thống tài khoản doanh nghiệp Nguyên tắc kế toán: Tài khoản 2414 – Nâng cấp, cải tạo TSCĐ |
- Khác biệt trong hệ thống tài khoản Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu (TK 3xx, 4xx)
|
Nội dung |
Thông tư 200/2014 (“Thông tư 200”) |
Thông tư 99/2025 (“Thông tư 99”)(hiệu lực từ 01/01/2026) |
Trích quy định tại Thông tư 99/2025 |
|
TK 332 (Phải trả cổ tức, lợi nhuận) |
Không tồn tại TK cấp 1 riêng biệt. Khoản này được phản ánh chi tiết trong TK 338 – Phải trả, phải nộp khác. |
Bổ sung TK 332 – Phải trả cổ tức, lợi nhuận (TK cấp 1). Hướng dẫn chuyển đổi yêu cầu chuyển số dư Có chi tiết về cổ tức/lợi nhuận phải trả từ TK 338 sang TK 332. |
Phụ lục II – Hệ thống tài khoản doanh nghiệp Khoản 1, Điều 29, Thông tư 99 – Chuyển đổi số dư trên sổ kế toán |
|
TK 338 (Phải trả khác) |
Bao gồm TK 3388 (Phải trả khác) phản ánh các khoản phải trả liên quan đến ủy thác nhập khẩu, nộp thuế nhà thầu hộ, và các khoản phải trả khác. |
Chi tiết hơn về nội dung TK 3388 được sử dụng để phản ánh Thuế TNDN phải nộp thay cho nhà thầu nước ngoài khi giá hợp đồng không bao gồm thuế nhà thầu. |
Phụ lục II – Hệ thống tài khoản doanh nghiệp Nguyên tắc kế toán: Tài khoản 2414: a) Trường hợp giá trên hợp đồng đã bao gồm thuế nhà thầu (thuế TNDN và thuế GTGT) |
|
TK 341 (Vay & Nợ thuê TC) |
Nguyên tắc kế toán: Không phản ánh vào tài khoản này các khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu hoặc phát hành cổ phiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc bên phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai. |
Nguyên tắc kế toán: Không phàn ánh vào tài khoản này các khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu hoặc phát hành cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả |
Nguyên tắc kế toán: Tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính. |
|
Tài khoản Nguồn vốn XDCB và Kinh phí sự nghiệp TK 4118 (Vốn khác)
|
Không có hướng dẫn cụ thể việc chuyển đổi các nguồn vốn đầu tư đặc thù. Có các TK 441 (Nguồn vốn ĐTXDCB), TK 461 (Nguồn kinh phí sự nghiệp), TK 466 (Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ) |
Thông tư 99 yêu cầu chuyển số dư của TK 441 (Nguồn vốn ĐTXDCB) và TK 466 (Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ) sang TK 4118 – Vốn khác. |
Khoản 1, Điều 29, Thông tư 99 – Chuyển đổi số dư trên sổ kế toán: Doanh nghiệp căn cứ vào số dư Tài khoản 441 – Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản và số dư Tài khoản 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ để chuyển sang Tài khoản 4118 – Vốn khác. |
|
Tên Tài khoản 419 (Cấp 1) |
Cổ phiếu quỹ |
Cổ phiếu mua lại của chính mình |
Phụ lục II – Hệ thống tài khoản doanh nghiệp. TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm giá trị cổ phiếu quỹ hoặc cổ phiếu đã phát hành bởi công ty cổ phần và được mua lại bởi chính công ty đó (cổ phiếu mua lại của chính mình). |
|
TK 8211 (Chi phí thuế TNDN hiện hành) |
Chỉ phản ánh Chi phí thuế TNDN hiện hành theo Luật Thuế TNDN thông thường. |
Bổ sung TK 82112 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định về thuế tối thiểu toàn cầu. |
Phụ lục II – Hệ thống tài khoản doanh nghiệp. Nguyên tắc kế toán: Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
|
Tải toàn bộ nội dung Thông tư 99/2025: Tại đây
Tham gia Group Zalo để cùng trao đổi và cập nhật sớm nhất các thông tin về Thuế, Kế toán:
